Quy định hành lý quá ký đối với những chuyến bay quốc tế của Asiana Airlines
Trong trường hợp hành khách mang vượt quá trọng lượng tối đa cho phép đối với hành lý miễn phí, du khách sẽ phải nộp phí hành lý quá cước do Asiana Airlines quy định.
Phí hành lý quá cước sẽ được tính theo số kiện hành lý vượt quá mức cho phép đối với hành trình bay đi Mỹ và sẽ tính theo trọng lượng đối với những chuyến bay quốc tế khác không trong hành trình bay đi Mỹ.
Lưu ý rằng phí hành lý quá cước Asiana Airlines khởi hành từ nước ngoài có thể khác nhau tùy theo tỉ giá tiền tệ của những quốc gia đó.
Bảng phí hành lý quá cước Asiana Airlines đối với tuyến bay đi Mỹ
Điểm khởi hành |
Điểm đến |
Phí hành lý quá cước (1 kiện) |
|
Điểm khởi hành -> điểm đến |
Đích đến -> điểm khởi hành |
||
Incheon |
Los Angeles |
200,000 KRW |
200 USD |
Seattle |
200,000 KRW |
200 USD |
|
San Francisco |
200,000 KRW |
200 USD |
|
New York |
200,000 KRW |
200 USD |
|
Chicago |
200,000 KRW |
200 USD |
|
Honolulu |
200,000 KRW |
200 USD |
|
Saipan |
100,000 KRW |
100 USD |
Phí hành lý quá ký cố định áp dụng cho mỗi kiện hành lý vượt quá 23kg (50lbs).
Trong trường hợp một kiện hành lý nặng từ 23kg đến 32kg, phí hành lý quá cước sẽ là 100,000 KRW và 100 USD áp dụng tương ứng đối với hành trình từ Hàn Quốc đi Mỹ và ngược lại.
Trong trường hợp một kiện hành lý có kích thước từ 158cm đến 203cm, phí hành lý quá cước sẽ là 200,000 KRW và 200 USD áp dụng tương ứng đối với hành trình từ Hàn Quốc đi Mỹ và ngược lại.
Trong trường hợp du khách đi trên chuyến bay có liên kết với các hãng hàng không khác ngoài Asiana Airlines, du khách vui lòng kiểm tra, tham khảo thông tin tại các văn phòng đại diện Asiana Airlines tại sân bay để được tư vấn cụ thể.
Bảng phí hành lý quá cước Asiana Airlines trên các tuyến bay quốc tế (ngoại trừ Mỹ).
Bảng phí hành lý quá cước này áp dụng cho các tuyến bay quốc tế không đi đến Mỹ hoặc khởi hành từ Mỹ của Asiana Airlines.
Điểm khởi hành |
Điểm đến |
Phí hành lý quá cước |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
Khởi hành từ Hàn Quốc: 5,000 KRW. Từ nơi khác: 16 USD |
Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Macau, Nga |
Khởi hành từ Hàn Quốc: 7,000 KRW. Từ nơi khác: 16 USD |
|
Đông Nam Á, Tây Nam Á, Uzbekistan, Kazakhstan |
Khởi hành từ Hàn Quốc: 13,000 KRW. Từ nơi khác: 20 USD |
|
Châu Âu, Trung Đông,Châu Phi, Châu Đại Dương |
Khởi hành từ Hàn Quốc: 40,000 KRW. Từ nơi khác: 45 USD |
|
Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Macau, Nga |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
Khởi hành từ Hàn Quốc: 7,000 KRW. Từ nơi khác: 16 USD |
Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Macau, Nga |
20 USD |
|
Đông Nam Á, Tây Nam Á, Uzbekistan, Kazakhstan |
25 USD |
|
Châu Âu, Trung Đông,Châu Phi, Châu Đại Dương |
50 USD |
|
Đông Nam Á, Tây Nam Á, Uzbekistan, Kazakhstan |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
Khởi hành từ Hàn Quốc: 13,000 KRW. Từ nơi khác: 20 USD |
Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Macau, Nga |
25 USD |
|
Đông Nam Á, Tây Nam Á, Uzbekistan, Kazakhstan |
40 USD |
|
Châu Âu, Trung Đông,Châu Phi, Châu Đại Dương |
55 USD |
|
Châu Âu, Trung Đông,Châu Phi, Châu Đại Dương |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
Khởi hành từ Hàn Quốc: 40,000 KRW. Từ nơi khác: 45 USD |
Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Macau, Nga |
50 USD |
|
Đông Nam Á, Tây Nam Á, Uzbekistan, Kazakhstan |
55 USD |
|
Châu Âu, Trung Đông,Châu Phi, Châu Đại Dương |
60 USD |
Quy định về phí hành lý quá cước của hãng hàng không Asiana Airlines đối với những chuyến bay quốc tế (không tính những chuyến bay tại Mỹ) được áp dụng từ ngày 12/06/2014.
Mọi thông tin chi tiết về quy định, phí hành lý quá cước, phí hành lý quá ký, du khách vui lòng liên hệ tại các văn phòng đại diện Asiana Airlines.
Asiana Airlines Vietnam